Chúc Ngon Miệng Trong Tiếng Hàn

Chúc Ngon Miệng Trong Tiếng Hàn

Chúc ngon miệng tiếng Anh bao gồm những mẫu câu đơn giản dùng để chúc nhau trước khi ăn. Chúng khiến bạn thích thú hơn với bữa ăn của mình và cũng là phép lịch sự đáng học hỏi. Mời bạn cùng tìm hiểu nhé.

Chúc ngon miệng tiếng Anh bao gồm những mẫu câu đơn giản dùng để chúc nhau trước khi ăn. Chúng khiến bạn thích thú hơn với bữa ăn của mình và cũng là phép lịch sự đáng học hỏi. Mời bạn cùng tìm hiểu nhé.

Một số cấu trúc dùng trên bàn ăn

Quay lại với chủ đề giao tiếp trên bàn ăn, ngoài việc chúc ngon miệng chúng ta cũng cần có những câu trò chuyện, giao tiếp trong các quá trình: Mời người khác đi ăn, gọi món, nhận xét về các món ăn và cuối cùng là lời cảm ơn sau bữa ăn. Các bạn hãy cùng theo dõi những phần tiếp theo nhé!

Để mời, hỏi người khác đi ăn hoặc gợi ý chúng ta có thể sử dụng những cấu trúc dưới đây:

Cấu trúc này có nghĩa là “Bạn có muốn ….không?”

Bạn có muốn đi ăn nướng BBQ không?

Bạn có muốn đi ăn ngoài hôm nay không?

Bạn có muốn đi uống cà phê sau khi tan làm không?

Cấu trúc này có nghĩa là “Bạn có muốn…?”

Bạn muốn một chút sữa vào bữa sáng?

Bạn có muốn thử/đi thử nhà hàng mới đối diện công ty chúng ta không?

Các bạn tôi mới giới thiệu một nhà hàng đồ Trung cho tôi. Bạn có muốn đi cùng tôi không?

What are you going to have/ eat?

Cấu trúc này có nghĩa là “Bạn muốn dùng/ ăn gì?”

Bạn muốn dùng gì vào buổi trưa? – Tùy bạn.

Cấu trúc này có nghĩa là “Bạn đã ăn….. chưa nhỉ?”

Bạn đã ăn gì chưa nhỉ? Bạn có muốn cầm một ít đồ ăn không?

Cấu trúc này có nghĩa là “Chúng ta sẽ …. Chứ?”

Chúng ta sẽ ăn trưa cùng nhau chứ?

Chúng ta sẽ ăn tối ở nhà tôi tối nay chứ?

Bài đọc chúc ngon miệng tiếng Anh 2: Eating out

Situation: Hebe, Selina and Hoang are having lunch at a Korean restaurant.

Waiter: Sorry to keep you waiting. Did you enjoy your meal?

Hebe: That was lovely! Thank you.

Waiter: Would you like to see the menu for dessert?

Hebe: Well, now, what do you recommend?

Waiter: Well, we have kimchi soup and snickers hotteok for our specials.

Selina: What exactly is snickers hotteok?

Waiter: It is considered as a Korean pancake. It have salted caramel and roasted peanuts.

Hoang: Hmm… it sounds delicious! Please, bring me one.

Waiter: Would you like tea or coffee with your dessert?

Waiter: OK. Your order will be served soon.

Waiter: Here’s your food. Enjoy.

Hebe: Oh, waiter! Could we also have the bill, please?

Waiter: Certainly. I’ll bring you the bill. Alright, your total is £100.

Hebe: Here you are. Keep the change.

Waiter: Thank you. Have a nice day.

Tình huống: Hebe, Selina và Hoang đang ăn trưa tại một nhà hàng Hàn Quốc. Họ muốn gọi món tráng miệng và sau đó thanh toán hóa đơn.

Người phục vụ: Xin lỗi đã để bạn phải đợi. Bạn có hài lòng về bữa ăn của mình không?

Hebe: Điều đó thật đáng yêu! Cảm ơn.

Người phục vụ: Bạn có muốn xem thực đơn cho món tráng miệng không?

Hebe: Bây giờ bạn có đề xuất gì?

Người phục vụ: À, chúng tôi có canh kim chi và hotteok cho món đặc biệt của chúng tôi.

Selina: Chính xác thì hotteok snickers là gì?

Người phục vụ: Đó là một chiếc bánh rán dẹt kiểu Hàn Quốc có nhân caramen muối và đậu phộng rang.

Hoang: Hmm… nghe có vẻ ngon quá! Làm ơn mang cho tôi một cái.

Lucy: Làm ơn mang cho chúng tôi ba cái.

Người phục vụ: Bạn muốn uống trà hay cà phê?

Người phục vụ: Được rồi. Đơn hàng của bạn sẽ được phục vụ sớm.

Người phục vụ: Đồ ăn của bạn đây. Thưởng thức nhé!

Hebe: Ồ, bồi bàn! Làm ơn cho chúng tôi xin hóa đơn được không?

Người phục vụ: Chắc chắn rồi. Tôi sẽ mang hóa đơn cho bạn. Được rồi, tổng cộng của bạn là £100.

Hebe: Đây rồi. Giữ tiền lẻ nhé!

Người phục vụ: Cảm ơn bạn. Chúc một ngày tốt lành.

Hebe: Cảm ơn bạn, bạn cũng vậy nhé.

Trên đây là các mẫu câu chúc ngon miệng tiếng Anh phổ biến. Bạn có thể xem những đoạn hội thoại để ứng dụng vào tình huống thực tế. Đây là nội dung gần gũi và với cuộc sống hàng ngày, bạn nên rèn luyện để sử dụng tiếng Anh như người bản xứ nhé!

Một ngày chúng ta có các bữa ăn khác nhau, gồm bữa chính và bữa phụ. Nếu người Việt nam có văn hóa “mời” trước khi ăn thì người nước ngoài cũng  có những câu nói chúc ngon miệng để mời nhau như vậy. Trong bài này Step Up sẽ mang đến bố câu chúc ngon miệng tiếng Anh phổ biến nhất. Cùng tìm hiểu để bổ xung những từ thú vị này vào vốn từ vựng của mình nhé.

Gọi (thêm) hoặc hỏi về món ăn

Sau đây là một số ví dụ về cách hỏi món hoặc gọi đồ trong nhà hàng:

Xem thêm: May might là gì? Những lỗi cực dễ gặp khi sử dụng 2 câu trúc này

Bạn có thể gợi ý vài món ngon ở đây không?

Món này có tỏi không? Tôi bị dị ứng với tỏi.

Mẫu câu giao tiếp tiếng anh về bữa ăn

Ngoài những câu chúc ngon miệng thì trong bữa ăn chúng ta cùng cần có những câu trò chuyện đúng không nào? Dưới đây là các câu giao tiếp tiếng Anh trong bữa ăn thông dụng nhất.

Dưới đây là một số câu giao tiếp trong trước hoặc trong bữa ăn. Cùng tìm hiểu nhé!

Để hỏi ai đó về đồ ăn có ngon không các bạn có thể sử dụng cấu trúc sau:

Sau khi “an tọa” và  đồ ăn đã được dọn lên thì chúng ta cần sử dụng những câu giao tiếp nào để bắt đầu bữa ăn nhỉ? Cùng học ngay những câu giao tiếp khi các món đã sẵn sàng dưới đây nhé!

Để nói thích một món ăn nào đó người ta sẽ dùng cấu trúc:

Xem thêm: Top 80 từ vựng tiếng Anh về đồ ăn thú vị

Việc thưởng thức và đưa ra những lời góp ý về các món ăn rất quan trọng. Nó sẽ giúp người nấu nâng cao được trình độ nấu nướng của mình. Hoặc nếu bạn được thưởng thức một món ăn ngon thì đừng tiếc một lời khen ngợi nhé!

Tuy nhiên không phải lúc nào món ăn cũng vừa khẩu vị. Những lúc như vậy bạn cần có những lời góp ý chân thành để chủ nhân món ăn rút kinh nghiệm. Lúc nào các bạn có thể sử dụng cấu trúc sau để nói lên cảm nhận của bản thân.

S + sell/fell/smell/state + NAi đó thấy/cảm thấy ngửi thấy/nếm món ăn thế nào..

Hoặc bạn có thể sử dụng những câu sau cũng để góp ý nhưng mang phần tinh tế hơn.

Có muốn dùng thêm đồ ăn không

Khi bạn đi ăn ở ngoài và bạn muốn gọi thêm đồ thì sử dụng những câu giao tiếp nào cho lịch sự nhỉ?

Hãy thử một vài gợi ý dưới đây nhé!

Để đề nghị thêm món bạn có thể dùng cấu trúc sau:

Could you have some more + NCó thêm cho tôi thêm một chút… không?

Trong bữa cơm gia đình ngoài những câu giao tiếp bên trên thì chúng ta còn có một số câu giao tiếp thường được dùng sau bữa ăn như sau.

Để hỏi đến lượt ai làm gì chúng ta sử dụng cấu trúc sau:

It’s turn to + V+ OĐến lượt ai làm gì

Một số từ vựng hay về món ăn

Để miêu tả cho một món ăn đôi khi chúng ta cần những từ riêng biệt để diễn tả một cách chi tiết nhận xét của mình. Hãy theo dõi bảng từ vựng sau nhé!

Bài tập: Chọn đáp câu trả lời đúng cho những tình huống sau

Đọc qua bài viết này, chắc hẳn các bạn đã bỏ túi cho mình các kiến thức về cách chúc ngon miệng bằng tiếng Anh vừa lịch sự, vừa ấn tượng, cũng như một số câu giao tiếp trên bàn ăn phải không nào? Hy vọng các bạn sẽ không còn bối rối khi bắt đầu tham gia một bữa ăn với người nước ngoài nữa nhé! Cũng đừng quên ôn lại kiến thức và luyện tập thường xuyên để áp dụng chính xác và linh hoạt các mẫu câu trên trong nhiều tình huống giao tiếp khác nhau nhé.

Khám phá phương thức ôn luyện tiếng Anh mới tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Việc học tiếng Anh sẽ không còn nhàm chán với những tính năng mô phỏng game hấp dẫn thông qua các trò chơi, quà tặng, và bảng xếp hạng…. Các tính năng thú vị cùng đồ họa sinh động, bắt mắt, kho đề thi đa dạng chủ đề, tất cả hứa hẹn sẽ giúp bạn học tiếng Anh thật dễ dàng và hiệu quả. Hãy nhanh tay khám phá thôi nào!

Và đừng quên học tiếng Anh cùng FLYER bằng cách tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới và đầy đủ nhất.

– Would you like a coffee? (Anh muốn uống cà phê chứ?)

-> Cấu trúc: Would you like + N? (Khi bạn muốn ngỏ ý hỏi ai đó muốn ăn/uống món gì.)

– Did you have your breakfast/ lunch/ dinner? – Bạn đã ăn sáng/ trưa/ tối chưa?

– What’s for breakfast/ lunch/ dinner? – Ăn gì vào buổi sáng/ trưa/ tối?

– What are you going to have? – Bạn định dùng gì?

– Do you know any good places to eat? – Cậu có biết chỗ nào ăn ngon không?

– When do we eat? Khi nào chúng ta ăn?

– Shall we get a take-away? – Chúng mình mang đồ ăn đi nhé?

– Did you enjoy your breakfast/ lunch/ dinner? – Bạn ăn sáng/ ăn trưa/ ăn tối có ngon không?

-> Cấu trúc: Did you enjoy + N-> Bạn dùng để hỏi ai đó ăn gì có ngon không!)

– It’s time to eat – Đến giờ ăn rồi

– Call everyone to the table – Gọi mọi người đến bàn ăn đi

– Watch out, it’s hot – Coi chừng nóng đó

– Today’s looks delicious foods: Trông đồ ăn hôm nay ngon!

– Today’s food any more cooking: Hôm nay nấu nhiều thức ăn thế!

– People eat more on offline: Mọi người ăn nhiều vào nhé!

– I like chicken/ fish/ beef…: Tôi thích ăn thịt gà/cá/thịt bò…

-> Cấu trúc: I like + N: … bạn dùng cấu trúc này để nói bạn thích món nào đấy.

– Help yourself ! – Cứ tự nhiên đi !

– Dig in : ăn nào, bắt đầu ăn nào!

– People eat more on offline – Mọi người ăn nhiều vào nhé!

– Would you like something to drink first? – Cô muốn uống gì trước không?

– Delicious foods: Món ăn ngon quá!

-> Cấu trúc: see/fell/ smell/state + Ajd để diễn tả bạn thấy/ cảm nhận/ ngửi/ nếm thức ăn thế nào!

– This is too salty/sweet/spicy/cold: Món này mặn/nguội quá!

– This doesn’t taste right: Món này không đúng vị.

– Could you have some more rice/ a cup milk/ a cup tea, salad…: Cho xin thêm 1 ít cơm/ 1 cốc sữa/ 1 cốc trà, rau trộn…nữa.

-> Cấu trúc: Could you have some more + N. Bạn dùng cấu trúc để diễn tả ý muốn dùng thêm món gì.

– Would you like anything else?: Có muốn ăn/ uống thêm nữa không?

– More milk please! – Làm ơn thêm một chút sữa!

– May I have seconds, please? – Cho tôi thêm làm ơn?

– Could I have seconds,please? – Cho tôi suất ăn thêm, làm ơn?

– Would you like some more of this? – Bạn có muốn thêm một chút không?

– You have to eat everything. – Con phải ăn hết.

– Wipe your mouth. – Chùi miệng đi.

– Please clear the table. – Xin vui lòng dọn bàn.

– Please put your dishes in the sink. – Làm ơn bỏ chén dĩa vào bồn rữa.

– It’s your turn to clear the table. – Đến lượt bạn dọn bàn.

-> Cấu trúc: It’s turn to + V+ O. Bạn dùng để nói rằng đã đến lượt ai để làm gì/

– Whose turn is it to do the dishes? – Đến lượt ai rữa chén?

– I feel full: Tôi cảm thấy no.

– Meal is very nice, today: Bữa ăn hôm nay rất tuyệt!