Sales quota là một khái niệm quan trọng trong quản lý doanh số bán hàng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về khái niệm này và cách xác định nó. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về Sales quota là gì và tại sao nó quan trọng trong bán hàng. Chúng ta cũng sẽ đi sâu vào các phương pháp xác định Sales quota và những điều cần lưu ý khi áp dụng Sales quota trong bán hàng. Hãy cùng tìm hiểu để nâng cao hiểu biết về quản lý doanh số bán hàng nhé.
Sales quota là một khái niệm quan trọng trong quản lý doanh số bán hàng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về khái niệm này và cách xác định nó. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về Sales quota là gì và tại sao nó quan trọng trong bán hàng. Chúng ta cũng sẽ đi sâu vào các phương pháp xác định Sales quota và những điều cần lưu ý khi áp dụng Sales quota trong bán hàng. Hãy cùng tìm hiểu để nâng cao hiểu biết về quản lý doanh số bán hàng nhé.
Sales Quota là một mục tiêu bán hàng cụ thể được đưa ra cho các nhân viên bán hàng hoặc các đội bán hàng để đảm bảo rằng họ đang làm việc hiệu quả và góp phần vào việc đạt được mục tiêu doanh số của công ty. Điều này là rất quan trọng vì nó giúp đảm bảo rằng các nhân viên bán hàng hoặc các đội bán hàng đang làm việc đúng cách và hiệu quả để đạt được mục tiêu doanh số của công ty.
Nếu các nhân viên bán hàng hoặc các đội bán hàng không có Sales Quota, họ có thể không biết mục tiêu mà họ cần phải đạt được và do đó không thể đo lường được mức độ hiệu quả của họ. Điều này có thể dẫn đến việc giảm hiệu quả bán hàng và giảm doanh số của công ty.
Bên cạnh đó, Sales Quota cũng giúp định hướng các nhân viên bán hàng hoặc các đội bán hàng để tập trung vào những sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể mà công ty đang muốn bán ra nhiều hơn. Điều này giúp tăng cơ hội bán hàng và tăng doanh số.
Tóm lại, Sales Quota là rất quan trọng trong bán hàng vì nó giúp đảm bảo các nhân viên bán hàng hoặc các đội bán hàng đang làm việc hiệu quả để đạt được mục tiêu doanh số của công ty và đồng thời giúp tăng cơ hội bán hàng và tăng doanh số.
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu phải nộp cho cơ quan hải quan
Người khai nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan. Tuy nhiên trong trường hợp người khai chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan thì:
Xuất xứ hàng hóa là yếu tố cần thiết cho việc thu thập số liệu thống kê thương mại. Xác định xuất xứ giúp cho việc thống kê các số liệu thương mại hằng năm dễ dàng hơn.
Trên cơ sở này, các cơ quan thương mại duy trì được hệ thống hạn ngạch. Bên cạnh đó, việc xác định xuất xứ hàng hóa là tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng, nhất là đối với những sản phẩm thô và đặc sản.
1. Nhượng quyền thương hiệu là gì
Nhượng quyền thương hiệu là một hình thức kinh doanh của cá nhân hay tổ chức nào đó được phép dùng thương hiệu của một sản phẩm, dịch vụ của bên nhượng quyền để kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên với điều kiện bên được nhượng phải đồng ý các thỏa thuận của bên nhượng lại thương hiệu.
Nhu cầu về nhượng quyền thương hiệu xuất hiện, khi và chỉ khi bên nhượng quyền, sở hữu tài sản thương hiệu đủ lớn, muốn và có khả năng mở rộng thương hiệu nhưng không có đủ khả năng tài chính và mô hình kinh doanh của bên nhượng quyền đã hoạt động có lãi thực sự.
Xuất xứ hàng hóa (tên tiếng Anh là Certificate of Origin và thường viết tắt là CO) là một thuật ngữ kinh tế chỉ về nguồn gốc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa, nơi thực hiện công đoạn gia công cuối cùng đối với hàng hóa (trong trường hợp có nhiều quốc gia tham gia sản xuất).
Để kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được quy định dựa vào các yếu tố sau:
Cơ quan Hải quan chỉ chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp theo các hình thức sau:
Cơ quan hải quan kiểm tra các nội dung cần có trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa như sau:
Cơ quan Hải quan chấp nhận giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng được cấp trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển qua một hoặc nhiều nước trung gian đến Việt Nam hoặc giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Các chứng từ chứng nhận điều kiện vận tải trực tiếp phải cung cấp cho cơ quan Hải quan là:
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan có quyền xác minh xuất xứ hàng hóa và đề nghị người khai hải quan cung cấp các chứng nhận, giấy tờ, tài liệu ,..để xác minh thông tin xuất xứ hàng hóa nhập khẩu.
Để tiến hành kiểm tra trực tiếp tại nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu, Tổng cục Hải quan phải tiến hành gửi văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra tới người xuất khẩu hoặc người sản xuất có nhà xưởng sẽ bị kiểm tra trực tiếp.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi văn bản thông báo về kế hoạch kiểm tra nhưng không nhận được văn bản chấp thuận của người xuất khẩu hoặc người sản xuất thì cơ quan hải quan sẽ từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định.
Cơ quan hải quan căn cứ kết quả kiểm tra, xác minh, giải trình của người khai hải quan; cơ quan, tổ chức cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa; hoặc người sản xuất, người xuất khẩu; hoặc kết quả kiểm tra trực tiếp tại nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ để xác định tính xác thực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Cơ quan hải quan nếu đủ cơ sở xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không hợp lệ thì từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Hàng hóa nhập khẩu sẽ không được giảm thuế hoặc là không được thông qua và được xử lý theo quy định của pháp luật.
Việc trừ lùi giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chỉ áp dụng cho trường hợp lô hàng đưa từ nước ngoài vào kho ngoại quan để nhập khẩu vào nội địa nhiều lần.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (CO) – Form AK
Thủ tục để thực hiện trừ lùi là sử dụng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa để lập phiếu theo dõi trừ lùi. Công chức hải quan tra cứu nội dung phiếu theo dõi trừ lùi trên hệ thống, cập nhật số lượng số trừ lùi vào phiếu theo dõi trừ lùi tương ứng với số lượng hàng hóa được nhập khẩu vào nội địa.
Hàng hóa nhập khẩu khi được thông quan nhưng phải trải qua một bước kiểm tra sau thông quan theo quy định của pháp luật về hải quan thì mới được nhập khẩu.
[TẢI VỀ] THÔNG TƯ SỐ 38/2018/TT-BCT QUY ĐỊNH VỀ XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Hy vọng với các thông tin trên, bạn đã hiểu được xuất xứ hàng hóa và các quy định để xác định xuất xứ hàng hóa giúp quá trình xuất nhập khẩu được diễn ra nhanh chóng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo xuất nhập khẩu là gì và các vấn đề liên quan đến xuất nhập khẩu.
Cơ quan Hải quan kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa nếu nghi ngờ hoặc có căn cứ xác định thông tin xuất xứ hàng hóa không đúng nội dung của người khai hải quan thì xử lý vi phạm theo quy định.
Trong trường hợp nghi ngờ về nội dung khai xuất xứ hàng hóa không đúng, Chi cục Hải quan có thể đề nghị người khai hải quan cung cấp các giấy tờ để chứng minh bao gồm:
Cục hải quan tỉnh, thành phố nơi đăng ký khai hải quan gửi đề nghị xác minh kèm theo các thông tin nghi vấn liên quan đến xuất xứ hàng hóa thông quan hệ thống điện tử hải quan hoặc bằng văn bản.
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ban hành quy định kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu được gửi cho người sản xuất thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc gửi bằng thư hay fax. Thời gian kiểm tra cơ sở không quá 10 ngày làm việc.
Nếu người sản xuất không chấp hành kiểm tra thì cơ quan hải quan xử lý vi phạm theo quy định. Nội dung kiểm tra bao gồm các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hợp đồng mua bán hay hợp đồng gia công, bảng kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí, bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất và các chứng từ liên quan khác.
Được thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan, người có thẩm quyền xác minh là người ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan.