Học Thêm Trong Tiếng Trung Là Gì

Học Thêm Trong Tiếng Trung Là Gì

Học sinh trong tiếng Trung là 学生 /xuéshēng/, hay còn gọi là học trò là những thiếu nhi trong độ tuổi đi học. Học sinh rất dễ bị tác động bởi các hiện tượng xã hội, cần sự theo dõi, định hướng từ gia đình, nhà trường.

Học sinh trong tiếng Trung là 学生 /xuéshēng/, hay còn gọi là học trò là những thiếu nhi trong độ tuổi đi học. Học sinh rất dễ bị tác động bởi các hiện tượng xã hội, cần sự theo dõi, định hướng từ gia đình, nhà trường.

Từ Vựng Tiếng Hoa Chủ Đề Sinh Viên

1. 读大学   Dú dàxué: Học đại học 2. 打工   dǎgōng: Làm thêm 3. 兼职   jiānzhí: Làm thêm 4. 做家教   zuò jiājiào: Dạy gia sư 5. 作弊   zuòbì: Quay cóp bài 6. 谈恋爱   tán liàn'ài: Yêu đương 7. 应届生   Yīngjiè shēng: Sinh viên sắp tốt nghiệp 8. 拍毕业照   pāi bìyè zhào: Chụp ảnh kỷ yếu 9. 试婚   shì hūn: Sống thử 10. 睡懒觉   Shuìlǎnjiào: Ngủ nướng 11. 开夜车   kāiyèchē: Thức suốt đêm 12. 课外活动   kèwài huódòng: Hoạt động ngoại khóa 13. 旅行   Lǚxíng: Du lịch 14. 找对象   zhǎo duìxiàng: Tìm người yêu 15. 去图书馆   qù túshū guǎn: Đến thư viện 16. 结交朋友   jiéjiāo péngyǒu: Kết giao bạn bè 17. 参加志愿活动   cānjiā zhìyuàn huódòng: Tham gia hoạt động sinh viên tình nguyện 18. 找工作   zhǎo gōngzuò: Tìm việc làm 19. 实习    shíxí: Thực tập 20. 大四   dà sì: Sinh viên năm thứ 4 21. 一年级生   yī niánjí shēng: Sinh viên năm thứ 1 22. 奖学金   jiǎngxuéjīn: Học bổng 23. 课间,休息   kè jiān, xiūxí: Nghỉ giữa giờ 24. 逃学,旷课   táoxué, kuàngkè: Trốn học 25. 除开   chúkāi: Đuổi học 26. 学费   xuéfèi: Học phí 27. 本科论文   běnkē lùnwén: Luận văn cử nhân 28. 学习科目   xuéxí kēmù: Các môn học 29.  分数   fēnshù: Điểm số 30. 免修课   miǎnxiū kè: Môn được miễn học 31. 必修课   bìxiū kè: Môn phải học 32. 学年   xuénián: Năm học 33. 学期   xuéqí: Học kì 34. 期中考试   Qízhōng kǎoshì: Thi giữa kì 35. 期末考试   qímò kǎoshì: Thi cuối kì 36.  假期   jiàqī: Ngày nghỉ lễ 37. 课程   kèchéng: Chương trình học 38.  纪律   jìlǜ: Kỉ luật 39. 课程表   kèchéng biǎo: Thời khóa biểu 40. 家庭作业   jiātíng zuòyè: Bài tập về nhà 41. 练习   liànxí: Luyện tập 42. 听写   tīngxiě: Nghe và viết 43. 短训班   duǎn xùn bān: Lớp bồi dưỡng ngắn hạn 44. 研讨班   yántǎo bān: Học Seminar 45.  同学   tóngxué: Bạn cùng học 46. 大学生   dàxuéshēng: Sinh viên 47. 男生   nánshēng: Nam sinh 48. 女生   nǚshēng: Nữ sinh 49.  旁听生   pángtīng shēng: Sinh viên dự thính 50. 用功的学生   yònggōng de xuéshēng: Sinh viên chăm chỉ 51.  校服   xiàofú: Đồng phục trường 52. 教育工作者   jiàoyù gōngzuò zhě: Người làm ngành giáo dục 53.  教师   jiàoshī: Giáo viên 54.  大学老师   dàxué lǎoshī: Giảng viên 55. 教授   jiàoshòu: Giáo sư 56. 授课   shòukè: Giảng bài, lên lớp 57. 助教   zhùjiào: Trợ giảng 58. 校长    xiàozhǎng: Hiệu trưởng 59.  副校长   fù xiàozhǎng: Phó hiệu trưởng 60. 开学   kāixué: Khai giảng 61. 注册   zhùcè: Đăng kí 62. 上课   shàngkè: Lên lớp 63. 下课   xiàkè: Tan học 64. 记住,掌握   jì zhù, zhǎngwò: Ghi nhớ, Nắm chắc 65. 复习   fùxí: Ôn tập 66. 考试   kǎoshì: Thi 67. 补考   bǔkǎo: Thi lại 68. 未通过考试   wèi tōngguò kǎoshì: Thi trượt 69. 考试者   kǎoshì zhě: Thí sinh 70. 口试,笔试   kǒushì, bǐshì: Thi nói, thi viết 71.  问题   wèntí: Câu hỏi 72. 试卷   shìjuàn: Bài thi 73. 通过考试   tōngguò kǎoshì: Thi đỗ 74. 未考好   wèi kǎo hǎo: Không thi tốt 75. 留级   liújí: Lưu ban, ở lại lớp 76.  学位   xuéwèi: Học vị 77.  毕业生   bìyè shēng: Sinh viên tốt nghiệp 78. 毕业   bìyè: Tốt nghiệp 79. 毕业论文   bìyè lùnwén: Luận văn tốt nghiệp 80. 博士学位   bóshì xuéwèi: Học vị tiến sĩ 81. 答辩考试   dábiàn kǎoshì: Bảo vệ luận văn, luận án

Gia Sư Trong Tiếng Trung Là Gì? Từ Vựng Học Tập Tiếng Trung

Nội dung tìm hiểu từ Gia sư trong tiếng Trung cùng nhiều từ vựng khác chủ đề học tập trong tiếng Hoa. Đây là một trong nhiều chủ đề thân thuộc với không ít các bạn sinh viên. Hãy cùng chúng tôi bổ sung lượng từ vựng còn thiếu của mình nhé!

Dạy thêm, học thêm trong nhà trường là gì?

Theo khoản 2 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT thì dạy thêm, học thêm trong nhà trường là dạy thêm, học thêm do cơ sở giáo dục công lập (gồm: cơ sở giáo dục phổ thông; trung tâm dạy nghề; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm học tập cộng đồng; trung tâm ngoại ngữ, tin học, sau đây gọi chung là nhà trường) tổ chức.

Các trường hợp không được dạy thêm

Các trường hợp không được dạy thêm theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT như sau:

- Không dạy thêm đối với học sinh đã được nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.

- Không dạy thêm đối với học sinh tiểu học, trừ các trường hợp: bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống.

- Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trường dạy nghề không tổ chức dạy thêm, học thêm các nội dung theo chương trình giáo dục phổ thông.

- Đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập:

+ Không được tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường nhưng có thể tham gia dạy thêm ngoài nhà trường;

+ Không được dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa khi chưa được sự cho phép của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên đó.

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

Giám đốc trong tiếng Trung là 经理 /jīnglǐ/, là chức danh giữ vị trí quan trọng trong công ty, có trách nhiệm điều hành, quản lý, hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.

Giám đốc trong tiếng Trung là 经理 /jīnglǐ/, là người đứng đầu của doanh nghiệp, người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Một số từ vựng về giám đốc trong tiếng Trung:

董事长 /dǒng shì zhǎng/: Chủ tịch hội đồng quản trị.

副董事长 /fù dǒng shì zhǎng/: Phó Chủ tịch hội đồng quản trị.

副总裁 /fù zǒng cái/: Phó Chủ tịch.

总经理 /zǒng jīnglǐ: Tổng Giám đốc.

副总经理 /fù zǒng jīnglǐ/: Phó Tổng Giám đốc.

执行长 /zhíxíng zhǎng/: Giám đốc điều hành.

课长 /kèzhǎng/: Giám đốc bộ phận.

襄理 /xiāng lǐ/: Trợ lý Giám đốc.

实习生 /shí xí shēng/: Thực tập sinh.

Một số ví dụ về giám đốc trong tiếng Trung:

/Zhè wèi dǒngshì zhǎng wèi císhàn shìyè zuò chūle jùdà gòngxiàn/

Vị Chủ tịch này có nhiều đóng góp to lớn cho hoạt động từ thiện.

/Wǒ yǐjīng bǎ cáiliào jiāo gěi jīnglǐle./

Tôi đã đưa tài liệu cho Giám đốc rồi.

Thư ký đã soạn sẵn một bản thảo.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên tiếng Trung OCA - giám đốc trong tiếng Trung là gì.

Từ Vựng Tiếng Trung Chủ Đề Trường Học

Phòng nghiên cứu khoa học giáo dục

Thi cho sử dụng tài liệu, đề thi mở

Đội viên đội thiếu niên tiền phong

Phân đội đội thiếu niên tiền phong

Trung đội thiếu niên tiền phong

Nguyên tắc dạy thêm, học thêm

Nguyên tắc dạy thêm, học thêm theo Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT như sau:

- Hoạt động dạy thêm, học thêm phải góp phần củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách của học sinh; phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và không gây nên tình trạng vượt quá sức tiếp thu của người học.

- Không cắt giảm nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông chính khóa để đưa vào giờ dạy thêm; không dạy thêm trước những nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông chính khoá.

- Đối tượng học thêm là học sinh có nhu cầu học thêm, tự nguyện học thêm và được gia đình đồng ý; không được dùng bất cứ hình thức nào để ép buộc gia đình học sinh và học sinh học thêm.

- Không tổ chức lớp dạy thêm, học thêm theo các lớp học chính khóa; học sinh trong cùng một lớp dạy thêm, học thêm phải có học lực tương đương nhau; khi xếp học sinh vào các lớp dạy thêm, học thêm phải căn cứ vào học lực của học sinh.

- Tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm phải chịu trách nhiệm về các nội dung đăng ký và xin phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.

Quy định về tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường

Việc tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT như sau:

- Học sinh có nguyện vọng học thêm phải viết đơn xin học thêm gửi nhà trường; cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha mẹ học sinh) có con em xin học thêm trực tiếp ký, ghi cam kết với nhà trường về dạy thêm, học thêm vào đơn xin học thêm và chịu trách nhiệm thực hiện cam kết.

- Hiệu trưởng nhà trường tiếp nhận đơn xin học thêm của học sinh, tổ chức phân nhóm học sinh theo học lực, phân công giáo viên phụ trách môn học và tổ chức dạy thêm theo nhóm học lực của học sinh.

- Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm phải có đơn đăng ký dạy thêm; trong đơn có cam kết với nhà trường về việc hoàn thành tốt tất cả các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định chung và các nhiệm vụ khác do nhà trường phân công, đồng thời thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường.

- Hiệu trưởng nhà trường xét duyệt danh sách giáo viên dạy thêm, phân công giáo viên dạy thêm, xếp thời khóa biểu dạy thêm phù hợp với học lực của học sinh.